ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ ĐIỀU TRỊ VẸO CỘT SỐNG VÔ CĂN BẰNG ÁO NẸP NẮN CHỈNH BOSTON – CHÊNEAU


Các tác giả

  • Thanh Đinh Quang Bệnh viện Phục hôi Chức năng
  • Quyên Lê Thị Hạ Bệnh viện Phục hôi Chức năng
  • Thật Lê Thành Bệnh viện Phục hôi Chức năng
  • Lan Đinh Thị Bệnh viện Phục hôi Chức năng
  • Thái Cao Hoàng Bệnh viện Phục hôi Chức năng

Từ khóa:

Vẹo cột sống vô căn nguyên phát, áo nẹp nắn chỉnh Boston – Chêneau

Tóm tắt

Mục tiêu: Mục tiêu: Đánh giá hiệu quả điều trị của áo nẹp nắn chỉnh Boston- Chenneau trên các trường hợp vẹo cột sống vô căn. Khảo sát các yếu tố liên quan đến kết quả điều trị.

Phương pháp: Thử nghiệm lâm sàng không đối chứng trên 126 trường hợp vẹo cột sống vô căn nguyên phát điều trị bằng áo nẹp nắn chỉnh Boston-Chêneau từ 01/03/2006 đến 01/09/2016 tại bệnh viện Phục hồi Chức năng – Điều trị bệnh nghề nghiệp (PHCN-ĐTBNN).

Kết quả: Nghiên cứu trên 126 bệnh nhi: 108 nữ (85,7%), tuổi trung bình 14,86, độ Risser trung bình lúc bắt đầu điều trị 2,52, góc COBB trung bình lúc bắt đầu điều trị 30,9, Bending test dương tính. Đa số trường hợp mới phát hiện bị vẹo cột sống (53,2%). Thời gian thích nghi để mặc áo nẹp là 2 tuần (65,1%). Đa số bệnh nhi mặc được trên 20 giờ/ngày (72,2%). 93,7% có triệu chứng đau khi mặc áo nẹp, 9,5% bị phồng da, 13,5% bị nhiễm trùng da, 14,3% bị giới hạn tầm độ khớp (ROM). Thời gian điều trị trung bình là 4 năm. Tuổi đạt được Risser độ 5 là 18,53. Kết quả điều trị tiến bộ và cải thiện 78,6%, đạt (78,6%). Bệnh nhi mặc áo nẹp trên 20 giờ/ ngày có mức tiến bộ ĐẠT chiếm tỷ lệ 100% (p<0,001). Không có mối liên quan giữa mức tiến bộ và giới tính, độ Risser, góc COBB, tuổi bắt đầu điều trị và tuổi bắt đầu có kinh.

Kết luận: Kết quả điều trị liên quan rõ rệt đến thời gian mặc áo nẹp trong ngày của bệnh nhi. Bệnh nhi mặc trên 20 giờ/ ngày kết quả ĐẠT 100%.

Tài liệu tham khảo

Trịnh Quang Dũng (2015) “Nghiên cứu hiệu quả can thiệp cho bệnh nhi vẹo cột sống không rõ nguyên nhân bằng áo nẹp chỉnh hình TLSO”. Luận án tiến sĩ y học, tr. 57-80.

Nguyễn Thế Luyến (2005) “Bài giảng bệnh học chấn thương chỉnh hình- phục hồi chức năng” Bộ môn Chấn thương chỉnh hình, 3, tr.14- 21.

Adam CJ, Askin GN (2006). “Automatic measurement of vertebral rotation in idiopathic scoliosis”. SPINE; 31(3), pp. 80-83.

Aulisa AG, Guzzanti V (2009) “Treatment of thoraco-lumbar curves in adolescent females affected by idiopathic scoliosis with a progressive action short brace (pasb): assessment of results according to the srs committee on bracing and nonoperative management standardization criteria”, Biomed central.

Aulisa AG, Giordano M (2014) “Correlation between compliance and brace treatment in juvenile and adolescent idiopathic scoliosis: Sosort 2014 award winner”, Biomed Central.

Delisa JA (2010) “Physical medicine and rehabilitation” Lippincott Wiliams & Wilkins 34, pp. 883-907.

Tidswell M (1998) “Orthopaedic physiotherapy”, Mosby, Spinal Deformities 13, pp. 173-185

Lusardi MM, Nielsen CC (2019) “Orthotics and prosthetics in rehabilitation”, Saunders Elsevier, 13, pp. 381-387.

De Giorgi S, Piazzolla A, Tafuri S, Borracci C, Martucci A, De Giorgi G (2013) “Chêneau brace for adolescent idiopathic scoliosis: Long-term results. can it prevent surgery?” 22(6), pp. 815-822.

Taft E, Frances R (2003) “Evaluation and management of scoliosis”. pediatric health care; 17, pp. 42-44.

Warner WC (2001) “Juvenile idiopathic scoliosis”. Lippincott Wiliams and Wilkins; pp. 329-345.

Weinstein SL, Ponseti (1983) “Curve progression in idiopathic scoliosis”, J Bone Joint Surg, 4: pp. 447-455

Normelli WUH, Aaro s, et al,(1993) “Long term results of the boston brace treatment on veterbral rotation in idiopathic scoliosis”, SPINE, 4, pp. 432-435.

Winter C, Müller C, Fuchs K, Rosenbaum D, Schmidt C, Bullmann V, Schulte Tl.(2011) “Prospective evaluation of physical activity in patients with idiopathic scoliosis or kyphosis receiving brace treatment”. EUR SPINE J. 20(7), pp. 1127–1136. DOI: 10.1007/S00586- 011-1791-9.

Yaman O, Dalbayrak S (2014) “Idiopathic Scoliosis”. İdiopatik Skolyoz. 24 (1), pp. 38-52.

Tải xuống

Số lượt xem: 43
Tải xuống: 11

Đã xuất bản

07-06-2024

Cách trích dẫn

Đinh Quang , T., Lê Thị Hạ , Q., Lê Thành , T., Đinh Thị , L., & Cao Hoàng , T. (2024). ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ ĐIỀU TRỊ VẸO CỘT SỐNG VÔ CĂN BẰNG ÁO NẸP NẮN CHỈNH BOSTON – CHÊNEAU. Tạp Chí Y Dược Thực hành 175, (23), 10. Truy vấn từ https://tapchi.benhvien175.vn/yduocthuchanh175/article/view/137

Số

Chuyên mục

CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU KHOA HỌC