ĐÁNH GIÁ BƯỚC ĐẦU KẾT QUẢ THAY KHỚP HÁNG VÀ KHỚP GỐI TOÀN PHẦN THEO QUI TRÌNH PHẪU THUẬT MỚI


Các tác giả

  • Mừng Phan Đình Bệnh viện Quân y 175
  • Trung Nguyễn Võ Sỹ Bệnh viện Quân y 175
  • Bình Nguyễn Văn Bệnh viện Quân y 175
  • Sang Nguyễn Ảnh Bệnh viện Quân y 175
  • Nam Đỗ Hải Bệnh viện Quân y 175

Từ khóa:

OWC, thay khớp gối,thay khớp háng, mổ từ thiện

Tóm tắt

Mục tiêu: Đánh giá bước đầu kết quả thay khớp háng và khớp gối toàn phần đợt mổ từ thiện tại Bệnh Viện Quân Y 175.

Đối tượng và phương pháp: tiến cứu 30 bệnh nhân thay khớp háng và 13 bệnh nhân (18 khớp gối) thay khớp gối đợt mổ từ thiện từ ngày 25/05/2019 đến ngày 07/06/2019 tại Bệnh Viện 175. Sau mổ các BN không dẫn lưu và cho tập vận động sớm.

Kết quả: 25 BN khớp háng: tỷ lệ tốt và rất tốt: 88% theo thang điểm Harris. 14 BN thay háng P (56%). 11 BN thay háng trái (44%). 15 BN khớp gối: 18 khớp gối: tỷ lệ tốt và rất tốt 89,89%. 5 BN thay gối P (33,3%) 07 BN thay gối Trái (40%). 3 BN thay hai gối (26,7%). 41/43 khớp (95,35%) liền vết mổ kỳ đầu. 02/43 khớp (4,65%) nhiễm trùng nông. 04/43 khớp (9,3%) hạn chế vận động khớp.

Kết luận: Thay khớp khớp háng và khớp gối không dẫn lưu và vận động sớm giúp BN phục hồi nhanh, giảm thời gian nằm viện, giảm chi phí điều trị. Sau mổ kết quả tốt và rất tốt chiếm tỷ lệ cao: khớp háng: 88% theo Harris; khớp gối: 89,89% theo KSS. Không có kết quả kém.

Tài liệu tham khảo

Trần Trung Dũng (2014). Nhận xét kết quả thay khớp háng toàn bộ với đường mổ nhỏ điều trị gãy cổ xương đùi do chấn thương., Y học thực hành. 3: 9-11.

Đinh Thế Hùng (2003). Đánh giá kết quả phẫu thuât thay khớp háng toàn phần không xi măng., Luận văn thạc sĩ y học, Hà Nội.

Phạm Chi Lăng. (2008). Nghiên cứu y học một số kinh nghiệm trong điều trị ngoại khoa thoái hóa khớp gối nhân 103 khớp gối., Y H ọ c TP. Hồ Chí Minh Chuyên Đề Ngoại Chuyên Ngành – Xương Khớp Nghiên cứu Y học. 12(4):21–28.

Arun H. S. , Anil Kumar., Reddy N.R. et al. (2017). Evaluation of the functional outcome of total knee replacement in rural population. International Journal of Orthopaedics Sciences ; Vol 3(3): 464-471

Hiroaki S., Atsushi T., Tomoyuki S., et al. (2018). Radiographic assessment and clinical outcomes after total knee arthroplasty using an accelerometer-based portable navigation device. Arthroplasty Today, vol 4: 319-322.

Nakagawa S., Arai Y., Inoue H. et al. (2016). Comparative Effects of Periarticular Multimodal Drug Injection and Single-Shot Femoral Nerve Block on Pain Following Total Knee Arthroplasty and Factors Influencing Their Effectiveness. Knee Surg Relat Res, Vol 28(3):233-238.

Razak H. R. B. A., Tan C. S. , Chen Y. J. D. et al. (2016). Age and Preoperative Knee Society Score Are Significant Predictors of Outcomes Among Asians Following Total Knee Arthroplasty. J Bone Joint Surg Am. Vol 98: 735-41.

Tiwari V., Lee J., Sharma G. et al. (2019). Temporal patterns of commonly used clinical outcome scales during a 5-year period after total knee arthroplasty. J. Orthop. Traumatol., vol. 20, no. 1, 2019.

Witzleb W.C., Stephan L., Krummenauer F. et al. (2009). Short-term outcome after posterior versus lateral surgical approach for total hip arthroplasty-a randomized clinical trial. European journal of medical research, vol 14: 256-263.

Tải xuống

Số lượt xem: 37
Tải xuống: 10

Đã xuất bản

07-06-2024

Cách trích dẫn

Phan Đình , M., Nguyễn Võ Sỹ , T., Nguyễn Văn , B., Nguyễn Ảnh , S., & Đỗ Hải , N. (2024). ĐÁNH GIÁ BƯỚC ĐẦU KẾT QUẢ THAY KHỚP HÁNG VÀ KHỚP GỐI TOÀN PHẦN THEO QUI TRÌNH PHẪU THUẬT MỚI. Tạp Chí Y Dược Thực hành 175, (23), 9. Truy vấn từ https://tapchi.benhvien175.vn/yduocthuchanh175/article/view/144

Số

Chuyên mục

CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU KHOA HỌC