NGHIÊN CỨU SO SÁNH HIỆU QỦA CỦA PHƯƠNG PHÁP VẬT LÝ TRỊ LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP PHẪU THUẬT TRONG ĐIỀU TRỊ HỘI CHỨNG ỐNG CỔ TAY


Các tác giả

  • Hùng Phan Hữu Bệnh viện Quân y 7A
  • Hoàng Nguyễn Minh Bệnh viện Quân y 7A
  • Trí Lê Quang Bệnh viện Quân y 7A

Từ khóa:

Hội chứng ống cổ tay, phẫu thuật, vật lý trị liệu

Tóm tắt

Mục tiêu: So sánh hiệu quả điều trị của liệu pháp vật lý trị liệu và phương pháp phẫu thuật đối với hội chứng ống cổ tay tại Bệnh viện Quân Y 7A.

Đối tượng và Phương pháp: Nghiên cứu can thiệp lâm sàng nhóm ngẫu nhiên so sánh trước và sau điều trị tại Bệnh viện Quân Y 7A trên 70 người bệnh. Từ tháng 12/2017 đến tháng 12/2018. Các can thiệp bao gồm vật lý trị liệu liệu pháp (Nhóm I, n= 37), phẫu thuật giải phóng ống cổ tay (Nhóm II, n= 33). Sử dụng bộ câu hỏi Quick Dash. Bệnh nhân được đánh giá sau liệu pháp, 3 tháng và 6 tháng sau điều trị. Kết quả: Điểm Quick DASH của người bệnh hội chứng ống cổ tay ở 2 nhóm cải thiện đáng kể và tương đương nhau, ở nhóm I điểm trước điều trị là 73,19 ± 15,00, sau điều trị giảm còn 34,04 ± 13,15, ở nhóm II điểm trước điều trị là 75,20 ± 14,40, sau điều trị giảm còn 32 ± 13,15. Ở tháng thứ 3 thay đổi đau ở 2 nhóm tương đương nhau. Sau 6 tháng, điểm Quick DASH nhóm I cao hơn nhóm II (p<0,05).

Kết luận: Các triệu chứng của bệnh có cải thiện rõ rệt trước và sau nghiên cứu. Kết quả xa của phương pháp phẫu thuật tốt hơn hơn so với vật lý trị liệu.

Tài liệu tham khảo

Vũ Anh Nhị, Lê Minh, Lê Văn Thính và Nguyễn Hữu Công, (2010), Bệnh học thần kinh cơ, NXB Đại Học Quốc Gia Thành Phố Hồ Chí Minh, Thành phố Hồ Chí Minh, tr.74.

American Academy of Neurology, (2016), “Quality Standards Subcommittee: Practice parameter for carpal tunnel syndrome”, Neurology, 43, pp.2406–2409.

American Academy of Orthopaedic Surgeons, (2008), Clinical Practice Guideline on the Treatment of carpal tunnel syndrome.

American Association of Electrodiagnostic Medicine, (2007), the electrodiagnosis of carpal tunnel syndrome, MuscleNerve, 20(12), pp.1477-86.

Katz JN, Simmon BP, (2002), “Carpal tunnel syndrome”, NEJM, 346, pp.1807-1812.

Jarvik JG, Comstock BA, Kliot M, Turner JA, Chan L, Heagerty PJ, Hollingworth W, Kerrigan CL, Devo RA: Surgery versus non-surgical therapy for carpal tunnel syndrome: a randomised parallel-group trial. Lancet 374:1074 1081, 2016.

Tải xuống

Số lượt xem: 37
Tải xuống: 16

Đã xuất bản

07-06-2024

Cách trích dẫn

Phan Hữu , H., Nguyễn Minh , H., & Lê Quang , T. (2024). NGHIÊN CỨU SO SÁNH HIỆU QỦA CỦA PHƯƠNG PHÁP VẬT LÝ TRỊ LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP PHẪU THUẬT TRONG ĐIỀU TRỊ HỘI CHỨNG ỐNG CỔ TAY. Tạp Chí Y Dược Thực hành 175, (23), 8. Truy vấn từ https://tapchi.benhvien175.vn/yduocthuchanh175/article/view/146

Số

Chuyên mục

CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU KHOA HỌC