ỨNG DỤNG MÔ HÌNH AIDET TRONG GIAO TIẾP GIỮA ĐIỀU DƯỠNG VỚI NGƯỜI BỆNH


Các tác giả

  • Thúy Đinh Thị Bệnh viện Quân y 175
  • Trung Trần Thiện Đại học Y dược TP. Hồ Chí Minh
  • Lora Claywell Đại học Y dược TP. Hồ Chí Minh
  • Thanh Lâm Phòng khám đa khoa Việt Phước
DOI: https://doi.org/10.59354/ydth175.2023.215

Từ khóa:

mô hình giao tiếp AIDET, giao tiếp của điều dưỡng, hài lòng người bệnh

Tóm tắt

Mục tiêu: Đánh giá tỷ lệ hài lòng người bệnh (HLNB) về giao tiếp điều dưỡng (ĐD) trước khi ứng dụng mô hình giao tiếp AIDET (A – Tạo mối quan hệ, I – Giới thiệu, D – Thời lượng, E – Giải thích, T – Cảm ơn), sau một tuần và trước khi xuất viện.

Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu bán thực nghiệm, tập huấn mô hình giao tiếp AIDET cho 48 ĐD, đánh giá HLNB về giao tiếp ĐD trước và sau can thiệp tại Viện Chấn thương chỉnh hình, Bệnh viện Quân y 175 từ tháng 2 đến tháng 6 năm 2022. Sử dụng bộ câu hỏi khảo sát mức độ HLNB tại các thời điểm trước khi ứng dụng mô hình giao tiếp AIDET, sau một tuần và trước khi xuất viện.

Kết quả: Tỷ lệ ĐD thực hiện giao tiếp theo mô hình AIDET sau tập huấn có sự gia tăng đáng kể so với trước tập huấn và có ý nghĩa thống kê. So với trước khi tập huấn, sau 1 tuần cao hơn gấp 1,43 lần (p=0,014); thời điểm sau xuất viện cao hơn gấp 1,55 lần (p=0,002). Sau tập huấn tỷ lệ HLNB với các tiêu chí giao tiếp đã có sự thay đổi rõ rệt so với trước tập huấn tăng dao động từ 1,7% đến 19,2% ở thời điểm sau 1 tuần, từ 3,5% đến 26,8% ở thời điểm khi xuất viện. Cụ thể, tỷ lệ HLNB theo từng tiêu chí AIDET tại các thời điểm trước khi can thiệp, sau một tuần và trước khi xuất viện lần lượt là: A :91,3%, 94,2%, 95,9%, I : 68,6%, 87,8%, 92,4%), D: 84,9%, 88,9%, 94,2%, E: 84,9%, 86,6%, 94,8%, T: 80,2%, 87,2%, 95,3%.

Kết luận: Ứng dụng mô hình giao tiếp AIDET góp phần cải thiện kỹ năng giao tiếp của ĐD với NB và tăng mức độ HLNB.

Tài liệu tham khảo

The Joint Commission (2020). Most frequently reviewed event types 2020.

Crisco strategy (2015). Malpractice risks in communication failures. 2015. https://cdn2.hubspot. n e t / h u b f s / 2 1 7 5 5 7 / D o c u m e n t s % 2 0 - % 2 0 C B S % 2 0 R e p o r t % 2 0 P D F s / M a l p r a c t i c e % 2 0 R i s k s % 2 0 i n % 2 0 Communication%20Failures%202015.pdf

Dr Pauline Campbell, Claire Torrens, Dr Alex Pollock, Maxwell PM. A scoping review of evidence relating to communication failures that lead to patient harm. University of Stirling; 2018.

Centers for Medicare & Medicaid Services (2021). HCAHPS Fact Sheet. Accessed 22/6/2021, https://www. cms.gov/Medicare/Quality-Initiatives- P a t i e n t - A s s e s s m e n t - I n s t r u m e n t s / HospitalQualityInits/HospitalHCAHPS

Huron (2021). The AIDET communication framework. Accessed 22/6/2021, https://www. huronconsultinggroup.com/insights/aidet-communication-framework

Fu K, Li S, Lu S (2020). Application and effect evaluation on Acknowledge - Introduce – Duration - Explanation - Thank you (AIDET) communication mode in cataract daytime operation nursing. Annals of Eye Science;5:12-12. doi:10.21037/ aes.2020.03.01

Nguyễn Thị Ánh Nhung (2019). Hiệu quả can thiệp giao tiếp của điều dưỡng thông qua sự hài lòng của người bệnh. Tạp chí Y Học TP Hồ Chí Minh;23(5):268-273.

Trần Thị Thanh Trúc, Trần Thụy Khánh Linh, Faye Hummel (2019). Đánh giá sự hài lòng của người bệnh sau phẫu thuật khi điều dưỡng ứng dụng mô hình giao tiếp AIDET. Tạp chí Y Học TP Hồ Chí Minh;23(5):176-179.

Annamma S. Varghese (2016). Improving patient satisfaction through implementing AIDET. Capella University.

Zamora R, Patel M, Doherty B, Alperstein A, Devito P. (2015). Influence of AIDET in the improving quality metrics in a small community hospital - before and after analysis. Journal of Hospital Administration;4(3)doi:10.5430/jha. v4n3p35.

Tải xuống

Số lượt xem: 347
Tải xuống: 113

Đã xuất bản

01-05-2024

Cách trích dẫn

Đinh Thị , T., Trần Thiện , T., Claywell, L., & Lâm , T. (2024). ỨNG DỤNG MÔ HÌNH AIDET TRONG GIAO TIẾP GIỮA ĐIỀU DƯỠNG VỚI NGƯỜI BỆNH. Tạp Chí Y Dược Thực hành 175, (35), 11. https://doi.org/10.59354/ydth175.2023.215

Số

Chuyên mục

CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU KHOA HỌC