NGHIÊN CỨU GIÁ TRỊ CỦA NỘI SOI PHÓNG ĐẠI KẾT HỢP DẢI TẦN ÁNH SÁNG HẸP TRONG DỰ ĐOÁN MÔ BỆNH HỌC CỦA POLYP ĐẠI TRỰC TRÀNG KÍCH THƯỚC LỚN TẠI BỆNH VIỆN QUÂN Y 175


Các tác giả

  • Đăng Nguyễn Hải Bệnh viện Quân y 7B
  • Xuân Phạm Thị Thanh Bệnh viện Quân y 175
  • Thảo Phạm Thị Bệnh viện Quân y 175
  • Hiều Trần Văn Bệnh viện Quân y 175
  • Vinh Lê Quang Bệnh viện Quân y 175
  • Thúy Phạm Ngọc Bệnh viện Quân y 175
DOI: https://doi.org/10.59354/ydth175.2025.366

Từ khóa:

Polyp đại trực tràng, nội soi dải ánh sáng hẹp

Tóm tắt

Mục tiêu: Đánh giá giá trị của nội soi phóng đại dải tần ánh sáng hẹp trong dự báo kết quả mô bệnh học của polyp đại trực tràng kích thước lớn (≥10 mm)

Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu cắt ngang thực hiện trên 73 bệnh nhân với 94 polyp đại trực tràng kích thước lớn (≥10 mm) tại Bệnh viện Quân y 175. Polyp được phân loại theo Japan NBI Expert Team (JNET) bằng nội soi phóng đại kết hợp dải tần ánh sáng hẹp (Narrow Band Imaging - NBI), đối chiếu với mô bệnh học theo Tổ chức Y tế Thế giới (WHO) năm 2019. Hiệu quả dự đoán mô bệnh học được đánh giá qua độ nhạy, độ đặc hiệu, và độ chính xác.

Kết quả: Theo phân loại JNET: typ 1 chiếm 24,5%, typ 2A chiếm 63,8%, typ 2B chiếm 9,6%, và typ 3 chiếm 2,1%. Về mô bệnh học: Polyp tân sinh chiếm 73,4% (polyp u tuyến chiếm 70,2% và ung thư biểu mô tuyến chiếm 3,2%), chủ yếu thuộc Typ 2A (91,7%) và Typ 3 (100%). Polyp không tân sinh chiếm 26,6% chủ yếu thuộc Typ 1 (87,0%). Hiệu quả dự đoán mô bệnh học của phân loại JNET: Typ 1 (Không tân sinh): Độ nhạy 95,7%, độ đặc hiệu 80,0%, độ chính xác 91,5%; Typ 2A (loạn sản thấp): Độ nhạy 86,7%, độ đặc hiệu 76,5%, độ chính xác 83,0%. Typ 2B (loạn sản cao/ung thư bề mặt): Độ nhạy 42,9%, độ đặc hiệu 93,1%, độ chính xác 89,4%; Typ 3 (ung thư xâm lấn sâu): Độ nhạy 50,0%, độ đặc hiệu 98,9%, độ chính xác 97,9%.

Kết luận: Nội soi phóng đại kết hợp NBI dựa trên JNET có hiệu quả cao trong dự đoán mô bệnh học của polyp đại trực tràng, đặc biệt trong nhận diện polyp không tân sinh và ung thư xâm lấn sâu, góp phần quan trọng vào việc phân loại và xử trí chính xác các polyp kích thước lớn.

Tài liệu tham khảo

Ferlay J., Ervik M., Lam F., et al. (2024). Global cancer observatory: cancer today. Lyon, France: International agency for research on cancer.

Bujanda L., Cosme A., Gil I., et al. (2010). Malignant colorectal polyps. World J Gastroenterol, 16(25): 3103-3111.

Reinhart K., Bannert C., Dunkler D., et al. (2013). Prevalence of flat lesions in a large screening population and their role in colonoscopy quality improvement. Endoscopy, 45(5): 350-356.

Winawer S. J., Zauber A. G., Ho M. N., et al. (1993). Prevention of colorectal cancer by colonoscopic polypectomy. The National Polyp Study Workgroup. N Engl J Med, 329(27): 1977-1981.

Vișovan, I.I., Tanțău M., Pascu O., et al. (2017). The role of narrow band imaging in colorectal polyp detection. Bosn J Basic Med Sci, 17(2): 152-158.

Sano Y., Tanaka S., Kudo S. E., et al. (2016). Narrow-band imaging (NBI) magnifying endoscopic classification of colorectal tumors proposed by the Japan NBI Expert Team. Dig Endosc, 28(5): 526-533.

Nagtegaal I. D., Odze R. D., Klimstra D., et al. (2020). The 2019 WHO classification of tumours of the digestive system. Histopathology, 76(2): 182-188.

Sninsky J. A., Shore B. M., Lupu G. V., et al. (2022). Risk Factors for Colorectal Polyps and Cancer. Gastrointest Endosc Clin N Am, 32(2): 195-213.

Tiến H. M., Đức Q. T., Huy T. T. N., et al. (2023). Nghiên cứu giá trị của phân loại JNET trong tiên đoán mô bệnh học polyp đại trực tràng. Tạp chí Y học Việt Nam, 525(1B).

Võ H. M. C. Nghiên cứu đặng điểm lâm sàng, nội soi, mô bệnh học, biểu lộ protein p53, Ki67, Her-2/neu trong ung thư và polyp đại trực tràng lớn hơn hoặc bằng 10mm.

Nguyễn T. P., Trần T. T., Nguyễn H. N., et al. (2022). Giá trị của phân loại Jnet và Kudo đối chiếu với mô bệnh học trong đánh giá polyp đại trực tràng= Valuation of Jnet and Kudo classifications compared with histopathology in colorectal polyps.

Komeda Y., Kashida H., Sakurai T., et al. (2017). Magnifying Narrow Band Imaging (NBI) for the Diagnosis of Localized Colorectal Lesions Using the Japan NBI Expert Team (JNET) Classification. Oncology, 93 Suppl 1: 49-54.

Kobayashi S., Yamada M., Takamaru H., et al. (2019). Diagnostic yield of the Japan NBI Expert Team (JNET) classification for endoscopic diagnosis of superficial colorectal neoplasms in a large-scale clinical practice database. United European Gastroenterol J, 7(7): 914-923.

Tải xuống

Số lượt xem: 5
Tải xuống: 6

Đã xuất bản

30-03-2025

Cách trích dẫn

Nguyễn Hải , Đăng, Phạm Thị Thanh , X., Phạm Thị , T., Trần Văn , H., Lê Quang , V., & Phạm Ngọc , T. (2025). NGHIÊN CỨU GIÁ TRỊ CỦA NỘI SOI PHÓNG ĐẠI KẾT HỢP DẢI TẦN ÁNH SÁNG HẸP TRONG DỰ ĐOÁN MÔ BỆNH HỌC CỦA POLYP ĐẠI TRỰC TRÀNG KÍCH THƯỚC LỚN TẠI BỆNH VIỆN QUÂN Y 175. Tạp Chí Y Dược Thực hành 175, (41), 10. https://doi.org/10.59354/ydth175.2025.366

Số

Chuyên mục

CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU KHOA HỌC