NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, HÌNH ẢNH NỘI SOI PHÓNG ĐẠI KẾT HỢP DẢI TẦN ÁNH SÁNG HẸP CỦA POLYP ĐẠI TRỰC TRÀNG KÍCH THƯỚC LỚN TẠI BỆNH VIỆN QUÂN Y 175


Các tác giả

  • Đăng Nguyễn Hải Bệnh viện Quân y 7B
  • Hiếu Trần Hà Bệnh viện Quân y 175
  • Kiên Nguyễn Trung Bệnh viện Quân y 175
  • Hiều Trần Văn Bệnh viện Quân y 175
  • Cương Vũ Kim Bệnh viện Quân y 175
DOI: https://doi.org/10.59354/ydth175.2024.296

Từ khóa:

Polyp đại trực tràng, nội soi dải ánh sáng hẹp

Tóm tắt

Mục tiêu: Mô tả đặc điểm lâm sàng, hình ảnh nội soi phóng đại kết hợp nhuộm màu bằng dải ánh sáng hẹp của bệnh nhân polyp đại trực tràng kích thước lớn.

Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu cắt ngang 73 bệnh nhân có polyp đại trực tràng kích thước lớn (≥ 10 mm) tại Bệnh viện Quân y 175 từ tháng 10 năm 2023 đến tháng 5 năm 2024. Bệnh nhân được nội soi đại trực tràng phát hiện polyp, mô tả hình thái polyp theo phân loại Paris và nội soi phóng đại nhộm màu với dải ánh sáng hẹp phân loại theo JNET.

Kết quả: Tuổi trung bình của các bệnh nhân là 62,27 ± 9,96 tuổi, chủ yếu là nhóm tuổi từ 60 trở lên (65,8%), tỷ lệ nam/ nữ: 4,21/1. Tỷ lệ bệnh nhân có triệu chứng đi khám bệnh chiếm 50,7% trong đó đau bụng là triệu chứng thường gặp chiếm 42,5%. Đa số polyp ở đại tràng sigma (44,7%) và trực tràng (19,1%). Theo phân loại Paris, polyp typ 0-I chiếm 88,4%, typ 0-II chiếm 11,6%; không có polyp typ IIb, IIc và typ III. Phân loại JNET: polyp typ 1, 2A, 2B, 3 lần lượt là 24,5%, 63,8%, 9,6% và 2,1%.

Kết luận: Bệnh nhân có polyp đại trực tràng kích thước lớn thường gặp ở bệnh nhân nam giới, cao tuổi, lí do đi khám bệnh chủ yếu là đau bụng, polyp hay gặp ở đại tràng sigma và trực tràng, dạng Paris typ 0-I  và JNET typ 2A.

Tài liệu tham khảo

Nguyên Phạm Bình (2021), “Nghiên cứu giá trị của nội soi phóng đại, nhuộm màu trong chẩn đoán polyp đại trực tràng”.

Đỗ Nguyệt Ánh, Nguyễn Thúy Vinh (2011), “Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, hình ảnh nội soi, mô bệnh học polyp đại trực tràng và kết quả điều trị cắt polyp qua nội soi tại Bệnh viện E”, Y học thực hành, 5, 34-37.

Inoue H., Kashida H, Kudo S., et al. (2003), “The Paris endoscopic classification of superficial neoplastic lesions: esophagus, stomach, and colon: November 30 to December 1, 2002”, Gastrointest Endosc, 58(6 Suppl), S3-43.

Arnold M., et al. (2017), “Global patterns and trends in colorectal cancer incidence and mortality”, Gut, 66(4), 683-691.

Sano Y., et al. (2016), “Narrow-band imaging (NBI) magnifying endoscopic classification of colorectal tumors proposed by the Japan NBI Expert Team”, Dig Endosc, 28(5), 526-33.

Siegel R. L., Miller K. D., Jemal A. (2018), “Cancer statistics, 2018”, CA Cancer J Clin, 68(1), 7-30.

Solakoğlu T., et al. (2014), “Analysis of 2222 colorectal polyps in 896 patients: a tertiary referreal hospital study”, Turk J Gastroenterol, 25(2), 175-9.

Vișovan, II, et al. (2017), “The role of narrow band imaging in colorectal polyp detection”, Bosn J Basic Med Sci, 17(2), 152-158.

Winawer S. J., et al. (1993), “Prevention of colorectal cancer by colonoscopic polypectomy. The National Polyp Study Workgroup”, N Engl J Med, 329(27), 1977-81.

Zhou L., et al. (2017), “Clinical, endoscopic and pathological characteristics of colorectal polyps in elderly patients: Single-center experience”, Mol Clin Oncol, 7(1), 81-87.

Lê Quang Nhân, Huỳnh Mạnh Tiến, Quách Trọng Đức và cs. (2023) Nghiên cứu giá trị của phân loại JNET trong tiên đoán mô bệnh học polyp đại trực tràng. Tạp chí Y học Việt Nam, 525(1B).

Kobayashi S., Yamada M., Takamaru H., et al. (2019) Diagnostic yield of the Japan NBI Expert Team (JNET) classification for endoscopic diagnosis of superficial colorectal neoplasms in a large-scale clinical practice database. United European Gastroenterol J, 7(7), 914-923.

Tải xuống

Số lượt xem: 51
Tải xuống: 46

Đã xuất bản

30-09-2024

Cách trích dẫn

Nguyễn Hải , Đăng, Trần Hà , H., Nguyễn Trung , K., Trần Văn , H., & Vũ Kim , C. (2024). NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, HÌNH ẢNH NỘI SOI PHÓNG ĐẠI KẾT HỢP DẢI TẦN ÁNH SÁNG HẸP CỦA POLYP ĐẠI TRỰC TRÀNG KÍCH THƯỚC LỚN TẠI BỆNH VIỆN QUÂN Y 175. Tạp Chí Y Dược Thực hành 175, (39), 8. https://doi.org/10.59354/ydth175.2024.296

Số

Chuyên mục

CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU KHOA HỌC